Đại học Phúc Đán - Trường đại học hàng đầu tại Thượng Hải
Đại học Phúc Đán, tọa lạc tại thành phố Thượng Hải. Là trường đại học top 5 tốt nhất Trung Quốc, trường luôn thu hút sinh viên trong và ngoài nước đến theo học. Cùng du học VIMISS tìm hiểu về đại học Phúc Đán nhé!
Giới thiệu về Đại học Phúc Đán
Lịch sử thành lập
Tên của Đại học Phúc Đán được lấy từ "Sun and Moon Guanghua, Dan Fudan Xi" trong "Book of History". Tiền thân của Đại học Y Thượng Hải là Trường Y thuộc Đại học Quốc gia Trung Sơn thứ tư được thành lập vào năm 1927. Năm 2000, Đại học Phúc Đán sáp nhập với Đại học Y Thượng Hải.
Hiện tại, trường đào tạo 11 ngành bao gồm triết học, kinh tế, luật, giáo dục, văn học, lịch sử, khoa học, kỹ thuật, y học, quản lý, nghệ thuật, v.v ... Là trường đại học nghiên cứu toàn diện hàng đầu trong nước và nổi tiếng thế giới với 27 "hạng nhất kép ” các bộ môn xây dựng.
Thành tích của trường
- Trường xếp hạng 40 trên thế giới trong Bảng xếp hạng Đại học Thế giới QS
- Đại học Phúc Đán lọt top 5 trong các trường đại học trong nước.
- Đại học Phúc Đán đã lọt vào top 1% của ESI thế giới trong 19 lĩnh vực chủ đề, đứng thứ hai (đồng nhất) trong số các trường đại học ở Trung Quốc đại lục. Trong đó, hóa học, khoa học vật liệu, y học lâm sàng, dược học và độc chất học được xếp hạng nhất trên thế giới.
- Trong Bảng xếp hạng các môn học thế giới của QS, Phúc Đán có 29 ngành học được xếp hạng trong top 100 thế giới
- Trong Bảng xếp hạng Chủ đề Thế giới của USNews, 4 môn học nằm trong số 50 môn học hàng đầu thế giới
- Bảng xếp hạng Môn học Thế giới của THE Times Higher Education, 1 môn học nằm trong số 50 môn học hàng đầu thế giới.
- Trong đợt đánh giá kỷ luật lần thứ nhất toàn quốc lần thứ 4, có 5 bộ môn được xếp loại A + và hơn 60% số bộ môn tham gia được xếp loại kỷ luật loại A. Ngoài ra, 14 ngành đã được lựa chọn để xây dựng Kỷ luật Đỉnh cao Thượng Hải.
Khuôn viên, giáo viên, sinh viên
Trường có 4 khu học xá tại Hàm Đan, Phong Lâm, Trạm Giang và Jiangwan, có tổng diện tích khoảng 2.439.200 mét vuông và diện tích xây dựng trường học là 2.241.100 mét vuông. Sinh viên đại học: 13991 người, inh viên tốt nghiệp ( bao gồm cả sinh viên toàn thời gian và bán thời gian từ Trung Quốc đại lục, Hồng Kông, Macao và Đài Loan ) 22232 người. Sinh viên nước ngoài : 2946 người. Cán bộ giảng dạy và nghiên cứu: 3139 người
TOP 10 chuyên ngành đại học tốt nhất Đại học Phúc Đán
STT | Chuyên ngành | Đánh giá sao |
1 | Khoa học dữ liệu và Công nghệ dữ liệu lớn | 5 ★ + |
2 | Thông tin và Khoa học Máy tính | 5 ★ + |
3 | Ngôn ngữ và Văn học Trung Quốc | 5 ★ + |
4 | Toán học và Toán học Ứng dụng | 5 ★ + |
5 | Hóa học vật liệu | 5 ★ + |
6 | Hóa học ứng dụng | 5 ★ + |
7 | Dược | 5 ★ + |
8 | Kinh tế quốc tế và thương mại | 5 ★ + |
9 | Khoa học chính trị và Quản trị công | 5 ★ + |
10 | Vật liệu polyme và kỹ thuật | 5 ★ + |
TOP 10 chuyên ngành sau đại học tốt nhất Đại học Phúc Đán
STT | Chuyên ngành | Đánh giá |
1 | Hóa lý | A + |
2 | Ngôn ngữ học và Ngôn ngữ học Ứng dụng | A + |
3 | Thần kinh học | A + |
4 | Khoa Nhi | A + |
5 | Văn học cổ đại Trung Quốc | A + |
6 | Lý thuyết chính trị | A + |
7 | Sinh học tế bào | A + |
8 | Vật lý hạt và Vật lý hạt nhân | A + |
9 | Ứng dụng toán học | A + |
10 | Lão khoa | A + |
Dữ liệu được lấy từ Cơ sở dữ liệu Xếp hạng Đại học của Mạng lưới Đánh giá Giáo dục và Khoa học Trung Quốc
Chi phí học tập tại Đại học Phúc Đán
Học phí
STT | Chuyên ngành | Học phí | STT | Chuyên ngành | Học phí |
1 | Ngôn ngữ và Văn học Trung Quốc | 5000 | 18 | Khoa học Tự nhiên | 5000 |
2 | Tiếng Anh | 5000 | 19 | Khoa học Kỹ thuật | 5500 |
3 | Tiếng Nga | 5000 | 20 | Lớp thực nghiệm kỹ thuật | 5000 |
4 | Tiếng Đức | 5000 | 21 | Kỹ thuật hạt nhân và Công nghệ hạt nhân | 5000 |
5 | Tiếng Pháp | 5000 | 22 | Không gian vũ trụ | 5000 |
6 | Tiếng Tây Ban Nha | 5000 | 23 | Kỹ thuật phần mềm | 5500 |
7 | Tiếng Nhật | 5000 | 24 | Bảo mật | 5000 |
số 8 | Hàn Quốc | 5000 | 25 | Y học lâm sàng 8 năm | 6500 |
9 | Lịch sử | 5000 | 26 | Y học lâm sàng ( 5 năm) | 6500 |
10 | Triết học | 5000 | 27 | Khoa răng hàm mặt | 6500 |
11 | Báo chí và Truyền thông | 5000 | 28 | Y học cơ bản | 6500 |
12 | Lớp Thực nghiệm Khoa học Xã hội | 5000 | 29 | Khoa học Pháp y | 6500 |
13 | Pháp luật | 5500 | 30 | Y tế dự phòng | 6500 |
14 | Lý thuyết mácxít | 5000 | 31 | Quản lý tiện ích | 6500 |
15 | Kinh tế học | 5500 | 32 | Dược | 6500 |
16 | Lớp Thực nghiệm Quản lý Kinh tế | 5000 | 33 | Điều dưỡng | 6500 |
17 | Toán học | 5000 | 34 | Điều dưỡng (Định hướng Hộ sinh) | 6500 |
Ký túc xá
Tiêu chuẩn thanh toán phí ăn ở là 1.200 nhân dân tệ mỗi người một năm.
Các học bổng của Đại học Phúc Đán
Học bổng Chính phủ CSC
- Miễn phí học phí
- Miễn phí chỗ ở trong khuôn viên trường
- Miễn phí bảo hiểm y tế toàn diện
- Trợ cấp sinh hoạt phí (3.000 nhân dân tệ / tháng cho sinh viên thạc sĩ, 3.500 nhân dân tệ / tháng cho nghiên cứu sinh
Học bổng Chính phủ thành phố Thượng Hải
- Miễn phí học phí
- Miễn phí chỗ ở trong khuôn viên trường
- Miễn phí bảo hiểm y tế toàn diện
- Trợ cấp sinh hoạt phí (3.000 nhân dân tệ / tháng cho sinh viên thạc sĩ, 3.500 nhân dân tệ / tháng cho nghiên cứu sinh
Học bổng Viện Khổng Tử
- Miễn phí học phí
- Miễn phí chỗ ở trong khuôn viên trường
- Miễn phí bảo hiểm y tế toàn diện
- Trợ cấp sinh hoạt phí
Điều kiện nhận học bổng
1. Không phải là công dân Trung Quốc, khỏe mạnh về thể chất và tinh thần;
2. Yêu cầu về độ tuổi: ứng viên cho bằng thạc sĩ phải dưới 35 tuổi; ứng viên cho bằng tiến sĩ phải dưới 40 tuổi;
3. Không áp dụng các chương trình liên kết đào tạo, các chuyên ngành về ngôn ngữ và văn học không phải là tiếng Trung, và các chuyên ngành dịch thuật bằng các ngôn ngữ khác ngoài tiếng Anh không được phép.
4. Chưa nhận học bổng chính phủ Trung Quốc khác đồng thời.
(*Lưu ý: Các suất học bổng có thể thay đổi từng năm, trên đây chỉ là các suất học bổng tham khảo. Để nắm rõ thông tin mới nhất, mời bạn truy cập vào website của trường)
Trên đây là các thông tin về đại học Phúc Đán. Để cập nhật các suất học bổng mới nhất của trường, các bạn liên hệ du học VIMISS nhé! VIMISS sẽ tư vấn cho bạn những thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.