Đại học Giao thông Tây An
Đại học Giao thông Tây An được biết đến như một trong những trường đại học lâu đời nhất ở Trung Quốc và là một trong những trường đầu tiên lọt vào danh sách xây dựng trường học theo dự án “211” và “985” quốc gia.
[Mới nhất] - Học bổng du học toàn phần tại trường Đại học Giao thông Tây An
Những suất học bổng cuối cùng tại trường Đại học Giao thông Tây An, kỳ nhập học 9/2023 đang tìm chủ nhân. Du học Vimiss tuyển sinh học bổng tại Đại học Giao thông Tây An với chế độ hấp dẫn, chuyên ngành hot, đa dạng, tỉ lệ đỗ cao...
Để đăng ký nhận thông tin về học bổng toàn phần của trường Đại học Giao thông Tây An, các bạn để lại thông tin về GPA, HSK kèm SĐT, Du học Vimiss sẽ liên hệ để tư vấn nhé. Chỉ tiêu có hạn, liên hệ ngay với Vimiss để apply
Giới thiệu về trường Đại học Giao thông Tây An
Tổng quan về trường
- Đại học Giao thông Tây An - 西安交通大学 - /Xi’an Jiaotong University/ (XJTU)
- Khu vực : Thiểm Tây - Tây An
- Sinh viên : 40346
- Sinh viên quốc tế : gần 2.800
- Năm thành lập : 1896
- Mã trường : 10698
- Thuộc dự án : Công trình 985, Công trình 211
Đại học Giao thông Tây An được biết đến như một trong những trường đại học lâu đời nhất ở Trung Quốc.
Trường là đơn vị xây dựng trọng điểm của “Kế hoạch 5 năm lần thứ 7” và “Kế hoạch 5 năm lần thứ 8”, và là một trong những trường đầu tiên lọt vào danh sách xây dựng trường học theo dự án “211” và “985” quốc gia. Năm 2017, trường được chọn là trường đại học xây dựng loại A trong danh sách xây dựng “hạng nhất kép” quốc gia, và 8 ngành được chọn là ngành xây dựng hạng nhất.
Vị trí địa lý
Đại học Giao thông Tây An tọa lạc tại Tây An, thủ phủ của tỉnh Thiểm Tây, nổi tiếng là cái nôi của nền văn minh lưu vực sông Hoàng Hà với hơn 3,000 năm lịch sử. Thành phố Tây An vốn là một trong 4 kinh đô lịch sử Trung Hoa với 13 triều đại khác nhau của nhà Chu, nhà Tần, nhà Hán và nhà Đường. Nơi đây cũng là điểm kết thúc phía đông của Con đường tơ lụa huyền thoại.
Cơ sở vật chất
Trường có 27 học viện, 9 trường đại học cao đẳng, 19 bệnh viện giảng dạy trực thuộc, 5 phòng thí nghiệm, 6 trung tâm nghiên cứu Công nghệ Kỹ thuật Quốc gia và 3 phòng thí nghiệm Kỹ thuật Quốc gia.
Ba khu học xá của trường có tổng diện tích khoảng 2 triệu mét vuông, gồm: Xingqing, Yanta và Qujiang. Ấn tượng nhất với Đại học Tây An chính là “Thư viện Qian Xuesen” – không gian quen thuộc dành cho các mọt sách và sĩ tử mùa thi – rộng gần 40 nghìn mét vuông, và có 3,510 chỗ ngồi đọc. Bộ sưu tập sách của thư viện lên đến 5,44 triệu cuốn sách; hơn 10,000 tờ báo và tạp chí, vô cùng phong phú và đa dạng chủ đề.
Ngoài ra, trường còn có sân vận động, sân bóng đá, bể bơi, khuôn viên tập thể dục v.v…đảm bảo cho sinh viên trải nghiệm chất lượng của một môi trường học thuật quốc tế.
Các chuyên ngành đào tạo và học phí (tham khảo)
CHUYÊN NGÀNH | NĂM HỌC | NGÔN NGỮ GIẢNG DẠY | HỌC PHÍ (NHÂN DÂN TỆ / NĂM) |
Y học lâm sàng (Dự án MBBS) | 6 | Tiếng anh | 21000 |
Thiết kế sản phẩm | 4.0 | Trung quốc | 25000 |
Thiết kế môi trường | 4.0 | Trung quốc | 25000 |
Thiết kế truyền thông hình ảnh | 4.0 | Trung quốc | 25000 |
Học tiếng Pháp | 4.0 | Trung quốc | 15000 |
Điều trị phục hồi chức năng | 4.0 | Trung quốc | 25000 |
Tây Ban Nha | 4.0 | Trung quốc | 15000 |
Dịch | 4.0 | Trung quốc | 15000 |
Công nghệ truyền thông kỹ thuật số | 4.0 | Trung quốc | 17000 |
Huấn luyện thể thao | 4.0 | Trung quốc | 25000 |
Vườn cảnh | 4.0 | Trung quốc | 17000 |
Kỹ thuật công nghiệp | 4.0 | Trung quốc | 17000 |
Vật liệu hóa học | 4.0 | Trung quốc | 17000 |
Vật liệu và thiết bị năng lượng mới | 4.0 | Trung quốc | 17000 |
Giáo dục quốc tế trung quốc | 4.0 | Trung quốc | 15000 |
Vật lý | 4.0 | Trung quốc | 17000 |
Thống kê ứng dụng | 4.0 | Trung quốc | 17000 |
Thống kê kinh tế | 4.0 | Trung quốc | 17000 |
Kỹ thuật dịch vụ xe hơi | 4.0 | Trung quốc | 17000 |
Kỹ thuật xe | 4.0 | Trung quốc | 17000 |
Điều dưỡng | 4.0 | Trung quốc | 25000 |
Công nghệ xét nghiệm y tế | 4.0 | Trung quốc | 25000 |
Nha khoa | 5.0 | Trung quốc | 25000 |
Hình ảnh y tế | 5.0 | Trung quốc | 25000 |
Thuốc lâm sàng | 5.0 | Trung quốc | 25000 |
Thuốc phòng bệnh | 5.0 | Trung quốc | 25000 |
Khoa học và Kỹ thuật thực phẩm | 4.0 | Trung quốc | 17000 |
Khoa học môi trường | 4.0 | Trung quốc | 17000 |
Vườn | 4.0 | Trung quốc | 17000 |
Lâm học | 4.0 | Trung quốc | 17000 |
Quản lý dự án | 4.0 | Trung quốc | 17000 |
Xây dựng dân dụng | 4.0 | Trung quốc | 17000 |
Giao thông vận tải | 4.0 | Trung quốc | 17000 |
Kỹ thuật đóng gói | 4.0 | Trung quốc | 17000 |
Khoa học và Kỹ thuật gỗ | 4.0 | Trung quốc | 17000 |
Khoa học và công nghệ máy tính | 4.0 | Trung quốc | 17000 |
Kỹ thuật mạng | 4.0 | Trung quốc | 17000 |
Kỹ thuật phần mềm | 4.0 | Trung quốc | 17000 |
Kỹ thuật truyền thông | 4.0 | Trung quốc | 17000 |
Khoa học và Công nghệ thông tin điện tử | 4.0 | Trung quốc | 17000 |
Kỹ thuật thông tin điện tử | 4.0 | Trung quốc | 17000 |
Công nghệ và thiết bị đo lường và kiểm soát | 4.0 | Trung quốc | 17000 |
Kỹ thuật điện và tự động hóa | 4.0 | Trung quốc | 17000 |
Tự động hóa | 4.0 | Trung quốc | 17000 |
Vật liệu hình thành và kiểm soát kỹ thuật | 4.0 | Trung quốc | 17000 |
Thiết kế cơ khí và sản xuất và tự động hóa | 4.0 | Trung quốc | 17000 |
Kiểu dáng công nghiệp | 4.0 | Trung quốc | 17000 |
Nhà thuốc | 4.0 | Trung quốc | 25000 |
Hóa học ứng dụng | 4.0 | Trung quốc | 17000 |
Hóa học | 4.0 | Trung quốc | 17000 |
Khoa học sinh học | 4.0 | Trung quốc | 17000 |
Thống kê | 4.0 | Trung quốc | 17000 |
Vật lý | 4.0 | Trung quốc | 17000 |
Khoa học thông tin và tin học | 4.0 | Trung quốc | 17000 |
Toán và Toán ứng dụng | 4.0 | Trung quốc | 17000 |
Tiếng nga | 4.0 | Trung quốc | 15000 |
Tiếng hàn | 4.0 | Trung quốc | 15000 |
Tiếng anh | 4.0 | Trung quốc | 15000 |
Tiếng nhật | 4.0 | Trung quốc | 15000 |
Điêu khắc | 4.0 | Trung quốc | 25000 |
Nhảy múa | 4.0 | Trung quốc | 25000 |
Nghệ thuật | 4.0 | Trung quốc | 25000 |
Tranh | 4.0 | Trung quốc | 25000 |
Âm nhạc học | 4.0 | Trung quốc | 25000 |
Ngôn ngữ và văn học trung quốc | 4.0 | Trung quốc | 15000 |
Phát thanh và lưu trữ nghệ thuật | 4.0 | Trung quốc | 25000 |
Giáo dục mầm non | 4.0 | Trung quốc | 15000 |
Tâm lý học | 4.0 | Trung quốc | 15000 |
Công nghệ giáo dục | 4.0 | Trung quốc | 15000 |
Giáo dục tiểu học | 4.0 | Trung quốc | 15000 |
Giáo dục thể chất | 4.0 | Trung quốc | 25000 |
Lịch sử | 4.0 | Trung quốc | 15000 |
Xã hội học | 4.0 | Trung quốc | 15000 |
Luật | 4.0 | Trung quốc | 15000 |
Giáo dục chính trị và tư tưởng | 4.0 | Trung quốc | 15000 |
Quản lý hậu cần | 4.0 | Trung quốc | 15000 |
Quản lý kinh doanh | 4.0 | Trung quốc | 15000 |
Quản trị | 4.0 | Trung quốc | 15000 |
Quản lý du lịch | 4.0 | Trung quốc | 15000 |
Kế toán | 4.0 | Trung quốc | 15000 |
Tiếp thị | 4.0 | Trung quốc | 15000 |
Kinh tế quốc tế và thương mại | 4.0 | Trung quốc | 15000 |
Các chi phí khác:
- Chi phí báo danh : 400 RMB
- Phí khám sức khỏe : 600 RMB
- Phí bảo hiểm : 800 RMB/năm
- Phí gia hạn Visa : 400 tệ/năm
- Chi phí KTX :
- Phòng loại A ( 2 người) 600 RMB/ tháng
- Phòng loại B (1 người) 900 RMB/ tháng
- Phòng loại C ( 2 người) 550 RMB/ tháng
Các loại học bổng tại Trường (tham khảo)
Học bổng chính phủ Trung Quốc
Hạng mục tài trợ : Thạc sĩ và tiến sĩ.
Nội dung tài trợ : Học phí, phí ăn ở, sinh hoạt phí và bảo hiểm y tế toàn diện. Mức sinh hoạt phí: Sinh viên thạc sĩ: 3.000 NDT/tháng; Sinh viên tiến sĩ: 3.500 NDT/tháng
Học bổng Bộ Thương mại
Loại và thời hạn tài trợ: 2-3 năm học cho sinh viên thạc sĩ, 3 năm học cho sinh viên tiến sĩ.
Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Anh.
Nội dung học bổng:
1. Miễn học phí, tài liệu giảng dạy, phí nghiên cứu, kiểm định, trợ cấp giảng dạy tiếng Anh, hướng dẫn luận văn tốt nghiệp;
2. Cung cấp chỗ ở miễn phí trong khuôn viên trường;
3. Trợ cấp sinh hoạt: 36.000 tệ/người/năm đối với bậc thạc sĩ, 42.000 tệ/người/năm đối với bậc tiến sĩ;
4. Phí tái định cư một lần 3.000 nhân dân tệ mỗi người sẽ được cấp;
5. Mua bảo hiểm y tế toàn diện khi sang Trung Quốc;
6. Miễn phí vé máy bay quốc tế khứ hồi: 1 lần cho chương trình 1 năm, 1 lần cho chương trình 2 năm trở lên và n-1 (n là số năm học, n nhỏ hơn hoặc bằng 3) vòng- vé máy bay đi thăm người thân tại Trung Quốc.
7. Tất cả sinh viên cấp bằng đều phải tham gia đánh giá hàng năm, những sinh viên đạt tiêu chuẩn đánh giá kết quả học tập có thể tiếp tục được hưởng học bổng toàn phần vào năm thứ hai.
8. Các khoản phí khác sẽ do Bộ Thương mại hoặc toàn trường quản lý và sử dụng, không chia cho sinh viên. Bộ Thương mại chỉ cung cấp hỗ trợ tài chính trong hệ thống học thuật cho sinh viên. Sinh viên hoãn tốt nghiệp có lý do sẽ không được hỗ trợ thêm kinh phí.
Học bổng "Vành đai và Con đường" của Đại học Giao thông Tây An-Chính quyền thành phố Tây An dành cho sinh viên quốc tế
Hạng mục tài trợ: Đại học, Cao học, Tiến sĩ, sinh viên nâng cao một năm không cấp bằng
Nội dung tài trợ :
15.000 nhân dân tệ/năm cho sinh viên đại học
20.000 nhân dân tệ / năm cho sinh viên sau đại học
25.000 nhân dân tệ/năm cho sinh viên tiến sĩ
1.000 nhân dân tệ/tháng cho sinh viên cao cấp không có bằng cấp trong hơn sáu tháng.
Đại học Giao thông Tây An miễn học phí cho sinh viên thạc sĩ và tiến sĩ của học bổng này. Miễn 100%, 50% hoặc 30% học phí cho sinh viên đại học.
- (*Lưu ý: Các suất học bổng có thể thay đổi từng năm, trên đây chỉ là các suất học bổng tham khảo. Để nắm rõ thông tin mới nhất, mời bạn truy cập vào website của trường)
Thủ tục đăng ký học bổng (tự túc)
Bước 1: TÌM HIỂU THÔNG TIN
Để có thêm thông tin về học bổng bạn nên truy cập vào website chính thức (trang chủ) của các trường hoặc trang campuschina, đây là website chính thống tổng hợp tất cả các thông tin về du học Trung Quốc của bộ giáo dục Trung Quốc. Trong đó bao gồm những thông tin về học bổng, du học, thông tin về các trường đại học, thông tin chuyên ngành học…
Bước 2: CHUẨN BỊ HỒ SƠ VÀ APPLY
Chuẩn bị hồ sơ thật kỹ càng và thật đẹp cộng với một kế hoạch học tập hay sẽ giúp cho cơ hội đỗ của bạn tăng lên rất nhiều.
Đối với học bổng chính phủ Trung Quốc (CSC): Truy cập vào trang chủ của CSC tại địa chỉ http://studyinchina.csc.edu.cn
Đối với học bổng Khổng tử (CIS): Truy cập vào website “cis.chinese.cn”, lưu ý là ở đây các bạn đã phải chọn 孔子学院奖学金 hoặc là 合作院校孔子学院奖学金 tức là hệ A hoặc hệ B rồi.
Ở bước này bạn bắt buộc phải có hộ chiếu mới đăng ký được nha!
Bước 3: ĐIỀN THÔNG TIN (填写申请表/Fill in)
Bạn sẽ phải điền đầy đủ thông tin theo 5 phần:
- Basic information:
- Họ và tên: Viết bằng tiếng Anh giống trong hộ chiếu
- Ảnh chụp hộ chiếu thì up lên bản scan trang đầu tiên (có ảnh) trong hộ chiếu nhé
- Địa chỉ: Viết bằng tiếng Anh, tên riêng thì tiếng Việt không dấu
- Số điện thoại thì viết theo dạng: 84-936… (bỏ số 0 đầu nha)
- Người liên hệ ở Trung lúc có trường hợp khẩn cấp: Điền người thân hoặc bạn bè có địa chỉ sở Trung hoặc theo hướng dẫn.
=> Sau khi điền xong bước này bạn mới được cấp mã đăng kí (Applycation Code) để xin thư giới thiệu nhé!😂😂
- Education background:
- Điền thông tin và upload bằng tốt nghiệp cấp 3 hoặc đại học
- Nếu bạn nào đang học dở đại học thì điền thời gian từ 1/9/20XX lúc nhập học đến ngày 1/5/20XX lúc bảo lưu và upload bảng điểm các kì đại học nhé!
- Work experience:
- Language ability:
- Application category:
Ba phần này các bạn điền đúng theo thông tin cá nhân của mình nhé!
Bước 4: PHỎNG VẤN VÀ KẾT QUẢ
- Tùy theo từng hệ và từng trường thì có yêu cầu phỏng vấn khác nhau hoặc không. Tuy nhiên, nếu bài phỏng vấn của bạn trôi chảy, tự tin và tiếng Trung tốt sẽ là một điểm cộng lớn trong việc xét tuyển nhé!
Cơ hội việc làm
Vì là trường trọng điểm thuộc “dự án 985” và “dự án 211” trọng điểm của quốc gia, trường đại học Khoa học và Công nghệ Hoa Trung vẫn luôn được chú trọng đầu tư về chất lượng đào tạo cũng như cơ sở vật chất. Do vậy, tỉ lệ sinh viên có việc sau tốt nghiệp của trường luôn chiếm tỉ lệ cao.
Hiện nay, Đại học Giao thông Tây An đang tuyển sinh các loại học bổng
✔️Hệ: 1 năm tiếng/ Đại học/ Thạc sĩ
✔️Chuyên ngành: Đa dạng
✔️Quyền lợi: Miễn học phí, phí KTX, trợ cấp lên đến 3000 RMB/ tháng
Các bạn muốn tìm hiểu về học bổng liên hệ Du học Vimiss nhé!