Đại học Thâm Quyến là trường đại học cấp cao trọng điểm ở tỉnh Quảng Đông. Với chất lượng đào tạo luôn nằm trong top các trường tại khu vực, hàng năm, Đại học Thâm Quyến tiếp nhận hàng nghìn hồ sơ xin học bổng tại Trường. Cùng Vimiss tìm hiểu ngay nhé.
Giới thiệu chung về Đại học Thâm Quyến
Đại học Thâm Quyến ( 深圳大学), tên tiếng Anh là Shenzhen University là trường đại học cấp cao trọng điểm ở tỉnh Quảng Đông và là khu thử nghiệm đổi mới mô hình đào tạo nhân tài quốc gia, khuôn viên văn minh quốc gia, nhóm các trường đại học đầu tiên trong nước để đi sâu đổi mới và cải cách giáo dục khởi nghiệp.

- Loại hình: Công lập
- Thành lập: 1983
- Khuôn viên: 2.72 km2
- Sinh viên: 46.814
- Website: https://www.szu.edu.
Trường được thành lập năm 1983 với sự chấp thuận của Hội đồng Nhà nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Đại học Bắc Kinh hỗ trợ xây dựng các ngành ngoại ngữ và tiếng Trung, Đại học Thanh Hoa hỗ trợ xây dựng các ngành điện tử và kiến trúc và Đại học Nhân dân Trung Quốc hỗ trợ xây dựng các ngành kinh tế và luật.

Năm 1995, trường đã vượt qua kỳ đánh giá trình độ giảng dạy đại học quốc gia đầu tiên. Năm 1996 được phê duyệt là đơn vị cấp bằng thạc sĩ. Năm 2006 được công nhận là đơn vị cấp bằng tiến sĩ.
Vị trí địa lý thuận lợi tại Đại học Thâm Quyến
Đại học Thâm Quyến tọa lạc tại thành phố Thâm Quyến, tỉnh Quảng Đông. Thâm Quyến là một trong những trung tâm kinh tế lớn của Trung Quốc. Không chỉ là thành phố thương mại, Thâm Quyến cũng thu hút khách du lịch, sinh viên quốc tế đến tham quan và theo học

Cơ sở vật chất hiện đại tại Đại học Thâm Quyến
Đại học Thâm Quyến có cơ sở vật chất hiện đại, với đầy đủ trang thiết bị, phòng nghiên cứu phục vụ cho học tập.

Thư viện trường: có diện tích 89.557,26 m2, với hơn 4,65 triệu sách giấy, hơn 3,97 triệu sách điện tử toàn văn và 138.500 loại tạp chí điện tử.

Đội ngũ giảng viên chất lượng
Trường có hệ thống ngành học đa dạng và toàn diện, bao gồm 12 lĩnh vực: Triết học, Văn học, Kinh tế học, Luật học, Giáo dục học, Khoa học, Kỹ thuật, Quản lý học, Y học, Lịch sử học, Nghệ thuật học và Nông học. Trường có 27 khoa, 104 chuyên ngành đại học, 3 chương trình hợp tác đào tạo giữa Trung Quốc và nước ngoài, cùng 3 bệnh viện trực thuộc.
Đội ngũ giảng viên của trường đang được tối ưu hóa với sự gia tăng số lượng và chất lượng nhân sự. Trường hiện có 4.316 cán bộ, trong đó có 2.752 giảng viên chính thức (616 giáo sư, 983 phó giáo sư, 1.120 giảng viên), 625 nhân viên kỹ thuật và 939 nhân viên quản lý.

Ngoài ra, trường còn có 1.155 nghiên cứu sinh sau tiến sĩ và 706 nhà nghiên cứu toàn thời gian. Có 183 nhân tài cấp cao cấp quốc gia, 96 nhân tài cấp cao ở tỉnh Quảng Đông và 2.093 nhân tài cấp cao ở Thâm Quyến.
Chuyên ngành đào tạo tại Đại học Thâm Quyến
Trình độ Đại học
1 | Ngôn ngữ và Văn học Trung Quốc, Giáo dục Hán ngữ quốc tế | 10 | Kinh tế và Thương mại quốc tế* |
2 | Internet và phương tiện truyền thông mới | 11 | Toán và toán ứng dụng, Toán và toán ứng dụng (sư phạm), Thống kê, Khoa học thông tin và máy tính |
3 | Kỹ thuật thông tin điện tử, Kỹ thuật viễn thông, Khoa học và Công nghệ điện tử, Khoa học và Kỹ thuật vi điện tử | 12 | Giao thông thông minh, Quản lý kỹ thuật, Kỹ thuật xây dựng dân dụng, Kiến tạo thông minh |
4 | Luật học | 13 | Tiếng Anh, Nhật, Pháp, Đức, Tây Ban Nha |
5 | Quản trị kinh doanh (Quốc tế)* | 14 | Công nghệ tài chính |
6 | Quản trị kinh doanh, Thương mại điện tử, Quản trị nhân sự, Marketing, Hệ thống và quản lý thông tin | 15 | Mỹ thuật, Thiết kế nghệ thuật, Biểu diễn (phim, truyền hình và kịch), Biên đạo múa, Biểu diễn âm nhạc (hát, nhạc cụ, sáng tác),Nghệ thuật phát thanh và dẫn chương trình, Âm nhạc học (Sư phạm) |
7 | Hóa học, Kỹ thuật hóa học, Khoa học và Kỹ thuật năng lượng mới, Khoa học và Công nghệ thực phẩm | 16 | Quản lý hành chính, Xã hội học |
8 | Khoa học và Công nghệ máy tính | 17 | Tâm lý học |
9 | Công nghệ giáo dục, Giáo dục mầm non |
Chú ý: Chuyên ngành học bằng Tiếng Anh
- Chuyên ngành Ngôn ngữ và Văn học Trung Quốc trong năm 3 sẽ phân định hướng (Thương mại, ngôn ngữ và văn hóa).
- Chuyên ngành Mỹ thuật năm 3 sẽ chia định hướng (Quốc hoạ, tranh sơn dầu, tranh khắc bản, điêu khắc); ngành Thiết kế năm chia định hướng (Thiết kế nghệ thuật (Quản lý thiết kế và lập kế hoạch sáng tạo), Thiết kế truyền đạt thị giác, Thiết kế môi trường, Thiết kế sản phẩm, Thiết kế trang phục, Nghệ thuật truyền thông kỹ thuật số).
Trình độ Thạc sỹ
1 | Báo chí và truyền thông | 17 | Thống kê |
2 | Luật học | 18 | Thống kê ứng dụng |
3 | Quản trị kinh doanh | 19 | Kỹ thuật xây dựng dân dụng (Bằng cấp chuyên môn) |
4 | Quản trị kinh doanh (Quốc tế)* | 20 | Kỹ thuật xây dựng dân dụng (Bằng cấp học thuật) |
5 | Giáo dục Hán ngữ Quốc tế | 21 | Giao thông vận tải |
6 | Hóa học | 22 | Quản lý khoa học và kỹ thuật (Kỹ thuật) |
7 | Kỹ thuật hóa học | 23 | Tâm lý ứng dụng |
8 | Kỹ thuật môi trường | 24 | Tâm lý học |
9 | Kỹ thuật chế tạo thông minh | 25 | Nghệ thuật học |
10 | Khoa học và Kỹ thuật điều khiển | 26 | Thiết kế học |
11 | Kỹ thuật điều khiển | 27 | Thiết kế |
12 | Kỹ thuật cơ khí (Bằng cấp chuyên môn) | 28 | Quản trị công |
13 | Kỹ thuật cơ khí (Bằng cấp học thuật) | 29 | Kiến trúc học (Bằng cấp học thuật)* |
14 | Công nghệ máy tính | 30 | Kiến trúc học (Bằng cấp chuyên môn)* |
15 | Văn học ngôn ngữ Trung Quốc | 31 | Văn học ngôn ngữ nước ngoài (giáo dục Trung – Anh)* |
16 | Toán học | 32 | Văn học ngôn ngữ nước ngoài (nghiên cứu quốc gia khu vực)* |
Chú ý: Chuyên ngành học bằng Tiếng Anh
Tiến sĩ Bằng học thuật
1 | Vật liệu chức năng dân dụng | 11 | Sinh học |
2 | Báo chí và truyền thông | 1 | Toán học |
3 | Kỹ thuật thông tin liên lạc | 2 | Kỹ thuật xây dựng dân dụng |
4 | Môi trường thành phố và sức khỏe cộng đồng | 13 | Kĩ thuật quang học |
5 | Quản lý khoa học và kỹ thuật | 14 | Kỹ thuật y sinh |
6 | Kỹ thuật quang cơvà ứng dụng | 15 | Truyền thông Chính trị |
7 | Hệ thống thông minh và sản xuất thông minh | 16 | Tâm lý học* |
8 | Hóa học | 17 | Kỹ thuật thông tin không gian đô thị |
9 | Khoa học và công nghệ máy tính | 18 | Lý thuyết kinh tế |
10 | Kiến trúc học | 19 | Văn học Ngôn ngữ Trung Quốc |
Bằng chuyên môn
1 | Công nghệ thông tin thế hệ mới (NGIT) | 5 | Công nghệ và kỹ thuật dữ liệu lớn |
2 | Kỹ thuật thông tin (bao gồm Broadband network, thông tin di động, v.v.) | 6 | Kỹ thuật thông tin quang điện tử |
3 | Kỹ thuật mạch tích hợp | 7 | Kỹ thuật y sinh |
4 | Công nghệ máy tính | 8 | Kỹ thuật dân dụng và thủy lực |
Chú ý: Chuyên ngành học bằng Tiếng Anh
Hợp tác Quốc tế tại Đại học Thâm Quyến
Đại học Thâm Quyến rất tích cực thúc đẩy "đào tạo nhân tài quốc tế, hợp tác nghiên cứu khoa học quốc tế, phát triển giáo viên quốc tế và trao đổi văn hóa quốc tế".
Hiện trường đã thiết lập mối quan hệ trao đổi và hợp tác với 290 trường đại học (cơ sở) ở nước ngoài tại 55 quốc gia trên thế giới và khu vực, thực hiện nhiều hình thức hợp tác quốc tế như trao đổi sinh viên, đào tạo giáo viên và trao đổi khoa học và công nghệ, hợp tác giáo dục, đồng thời tích cực thu hút sinh viên quốc tế từ khắp nơi trên thế giới đến học để nghiên cứu sâu hơn, tạo ra bầu không khí quốc tế trong môi trường, nâng cao toàn diện chất lượng và trình độ trao đổi quốc tế.
Trường có các loại học bổng hấp dẫn cho du học sinh: học bổng CIS, học bổng Trường, với nhiều chế độ đãi ngộ tốt. Để biết thêm thông tin chi tiết về học bổng và cách thức appy học bổng Đại học Thâm Quyến vui lòng liên hệ Hotline của Du học Vimiss 0345955066 - 0373.928.536 để được tư vấn nhanh nhé.