Với tham vọng có thêm ngày càng nhiều các trường đại học lọt top thế giới, Chính phủ Trung Quốc đã có những chính sách, dự án quan trọng theo từng mốc thời gian. Mới nhất đó là Dự án Song nhất lưu 双一流大学. Cùng du học Vimiss tìm hiểu về dự án và các trường được chọn nhé!
Dự án Song nhất lưu là gì? Ra đời khi nào?
Dự án "Song nhất lưu" có mục tiêu thúc đẩy việc xây dựng tổng thể các trường đại học đẳng cấp thế giới thông qua việc xây dựng các ngành đẳng cấp thế giới. Và cuối cùng là xây dựng các trường đại học "Song nhất lưu" thành trường đại học đẳng cấp thế giới toàn diện.
Vào tháng 10 năm 2015, Hội đồng Nhà nước Trung Quốc đã công bố "Kế hoạch tổng thể nhằm thúc đẩy xây dựng các trường đại học hạng nhất thế giới và các ngành học hạng nhất" đưa ra những sắp xếp mới cho sự phát triển của giáo dục đại học ở Trung Quốc.
Vào tháng 9 năm 2017, danh sách đầy đủ các trường đại học và ngành học đã được Bộ Giáo dục Trung Quốc, Bộ Tài chính Trung Quốc và Ủy ban Cải cách và Phát triển Quốc gia Trung Quốc công bố. Theo danh sách, 140 trường đại học đã được Hội đồng Nhà nước Trung Quốc phê duyệt là "Song nhất lưu". Kế hoạch nhấn mạnh rằng việc thúc đẩy sự phát triển tổng thể của các trường đại học và cuối cùng phát triển 140 trường đại học ưu tú được liệt kê thành các trường đại học đẳng cấp thế giới vào năm 2050.
Các trường đại học trong dự án được coi là tổ chức ưu tú nhất của giáo dục đại học Trung Quốc, đại diện cho 5% tổng số trường đại học và cao đẳng hàng đầu ở Trung Quốc đại lục (khoảng 3.000 tổ chức giáo dục đại học).
Kế hoạch "Song nhất lưu" đại diện cho một cách mới để xếp hạng các trường đại học ở Trung Quốc. Năm 2019, Bộ Giáo dục Trung Quốc xác nhận lại rằng cả Dự án 211 và Dự án 985 đã được thay thế bằng Kế hoạch "Song nhất lưu".
Danh sách các trường thuộc Dự án Song nhất lưu
Danh sách Giai đoạn 1 gồm 140 trường đại học hạng nhất kép do Bộ Giáo dục, Bộ Tài chính và Ủy ban Cải cách và Phát triển Quốc gia Trung Quốc ban hành.
Vào tháng 2 năm 2022, theo danh sách cập nhật Giai đoạn 2 , tổng số 147 trường đại học đã được phê duyệt, chiếm 4,88% số trường đại học và cao đẳng ở Trung Quốc. Gồm có:
Tỉnh/Thành Phố | Thành Phố | Tên Trường |
Bắc Kinh (34) | Bắc Kinh (34) | Đại Học Ngoại Ngữ Bắc Kinh Đại Học Lâm Nghiệp Bắc Kinh Học Viện Công Nghệ Bắc Kinh Đại Học Giao Thông Bắc Kinh Đại Học Sư Phạm Bắc Kinh Đại Học Bắc Hàng Đại Học Công Nghệ Hóa Học Bắc Kinh Đại Học Trung Y Bắc Kinh Đại Học Bưu Chính Viễn Thông Bắc Kinh Đại Học Công Nghệ Bắc Kinh Đại Học Sư Phạm Thủ Đô Học Viện Hí Kịch Trung Ương Học Viện Mỹ Thuật Trung Ương Nhạc Viện Trung Ương Đại Học Kinh Tế Tài Chính Trung Ương Đại Học Nông Nghiệp Trung Quốc Nhạc Viện Trung Quốc Đại Học Ngoại Giao Trung Quốc Đại Học Khoa Học Địa Chất Trung Quốc (Bắc Kinh) Đại Học Dầu Khí Trung Quốc (Bắc Kinh) Đại Học Mỏ Và Công Nghệ Trung Quốc (Bắc Kinh) Đại Học Khoa Học Chính Trị Và Luật Trung Quốc Đại Học Truyền Thông Trung Quốc Đại Học Minzu Của Trung Quốc Đại Học Điện Lực Bắc Trung Quốc Cao Đẳng Y Tế Công Đoàn Bắc Kinh Đại Học Bắc Kinh Đại Học Công An Nhân Dân Trung Quốc Đại Học Nhân Dân Trung Quốc Đại Học Thanh Hoa Đại Học Học Viện Khoa Học Trung Quốc Đại Học Kinh Tế Và Kinh Doanh Quốc Tế Đại Học Khoa Học Và Công Nghệ Bắc Kinh |
Giang Tô (16) | Nam Kinh (13) | Đại Học Dược Trung Quốc Đại Học Hồ Hải Đại Học Hàng Không Và Vũ Trụ Nam Kinh Đại Học Nông Nghiệp Nam Kinh Đại Học Lâm Nghiệp Nam Kinh Đại Học Y Nam Kinh * Đại Học Sư Phạm Nam Kinh Đại Học Nam Kinh Đại Học Trung Y Nam Kinh Đại Học Khoa Học Và Công Nghệ Thông Tin Nam Kinh Đại Học Bưu Chính Viễn Thông Nam Kinh Đại Học Khoa Học Và Công Nghệ Nam Kinh Đại Học Đông Nam |
Tô Châu | Đại Học Tô Châu | |
Vô Tích | Đại Học Giang Nam | |
Từ Châu | Đại Học Khai Thác Và Công Nghệ Trung Quốc | |
Thượng Hải (15) | Thượng Hải (15) | Đại Học Đông Hoa Đại Học Sư Phạm Hoa Đông Đại Học Khoa Học Và Công Nghệ Đông Trung Quốc Đại Học Phúc Đán Đại Học Quân Y II Nhạc Viện Thượng Hải Đại Học Nghiên Cứu Quốc Tế Thượng Hải Đại Học Giao Thông Thượng Hải Đại Học Hải Dương Thượng Hải Đại Học Công Nghệ Thượng Hải * Đại Học Thượng Hải Đại Học Tài Chính Và Kinh Tế Thượng Hải Đại Học Thể Thao Thượng Hải Đại Học Y Học Cổ Truyền Trung Quốc Thượng Hải Đại Học Đồng Tế
|
Quảng Đông (8) | Quảng Châu (7) | Đại Học Y Quảng Châu * Đại Học Trung Y Quảng Châu Đại Học Tế Nam Đại Học Nông Nghiệp Nam Trung Quốc * Đại Học Sư Phạm Nam Trung Quốc Đại Học Công Nghệ Nam Trung Quốc Đại Học Trung Sơn |
Thâm Quyến | Đại Học Bách Khoa Miền Nam * | |
Thiểm Tây (8) | Tây An (7) | Đại Học Trường An Đại Học Quân Y IV Đại Học Giao Thông Tây An Đại Học Điện Tử Tây An Đại Học Sư Phạm Thiểm Tây Đại Học Tây Bắc Đại Học Bách Khoa Tây Bắc |
Hàm Dương | Đại Học Nông Lâm Tây Bắc | |
Tứ Xuyên (8) | Thành Đô (7) | Đại Học Công Nghệ Thành Đô Đại Học Y Học Cổ Truyền Thành Đô Đại Học Tứ Xuyên Đại Học Giao Thông Tây Nam Đại Học Dầu Khí Tây Nam Bộ Đại Học Kinh Tế Tài Chính Tây Nam Bộ Đại Học Khoa Học Và Công Nghệ Điện Tử Trung Quốc |
Nhã An | Đại Học Nông Nghiệp Tứ Xuyên | |
Hồ Bắc (7) | Vũ Hán (7) | Đại Học Khoa Học Địa Chất Trung Quốc (Vũ Hán) Đại Học Vũ Hán Đại Học Khoa Học Và Công Nghệ Hoa Trung Đại Học Công Nghệ Vũ Hán Đại Học Nông Nghiệp Hoa Trung Đại Học Sư Phạm Hoa Trung Đại Học Kinh Tế Và Luật Trung Nam
|
Thiên Tân (6) | Thiên Tân (6) | Đại Học Công Nghệ Hà Bắc Đại Học Nam Khai Đại Học Y Khoa Thiên Tân Đại Học Thiên Cung Đại Học Thiên Tân Đại Học Y Học Cổ Truyền Trung Quốc Thiên Tân |
Hồ Nam (5) | Trường Sa (4) | Đại Học Trung Nam Đại Học Sư Phạm Hồ Nam Đại Học Hồ Nam Đại Học Công Nghệ Quốc Phòng |
Tương Đàm | Đại Học Tương Đàm * | |
Hắc Long Giang (4) | Cáp Nhĩ Tân (4) | Đại Học Kỹ Thuật Cáp Nhĩ Tân Viện Công Nghệ Harbin Đại Học Nông Nghiệp Đông Bắc Đại Học Lâm Nghiệp Đông Bắc |
Liêu Ninh (4) | Thẩm Dương (2) | Đại Học Đông Bắc |
Đại Liên (2) | Đại Học Hàng Hải Đại Liên Đại Học Công Nghệ Đại Liên | |
An Huy (3) | Hợp Phì (3) | Đại Học An Huy Đại Học Công Nghệ Hợp Phì Đại Học Khoa Học Và Công Nghệ Trung Quốc |
Cát Lâm (3) | Trường Xuân (2) | Đại Học Cát Lâm Đại Học Sư Phạm Đông Bắc |
Diên Cát | Đại Học Diên Biên | |
Sơn Đông (3) | Thanh Đảo (2) | Đại Học Hải Dương Trung Quốc Đại Học Dầu Khí Trung Quốc (Huadong) |
Tế Nam | Đại Học Sơn Đông | |
Chiết Giang (3) | Hàng Châu (2) | Học Viện Nghệ Thuật Trung Quốc Đại Học Chiết Giang |
Ninh Ba | Đại Học Ninh Ba | |
Trùng Khánh (2) | Trùng Khánh (2) | Đại Học Trùng Khánh Đại Học Tây Nam |
Phúc Kiến (2) | Hạ Môn | Đại Học Hạ Môn |
Phúc Châu | Đại Học Phúc Châu | |
Hà Nam (2) | Khai Phong | Đại Học Hà Nam |
Trịnh Châu | Đại Học Trịnh Châu | |
Sơn Tây (2) | Thái Nguyên | Đại Học Sơn Tây * Đại Học Công Nghệ Thái Nguyên |
Tân Cương (2) | Thế Tử | Đại Học Thạch Hà Tử |
Ürümqi | Đại Học Tân Cương | |
Quý Châu | Quý Dương | Đại Học Quý Châu |
Cam Túc | Lan Châu | Đại Học Lan Châu |
Hải Nam | Hải Khẩu | Đại Học Hải Nam |
Giang Tây | Nam Xương | Đại Học Nam Xương |
Thanh Hải | Tây Ninh | Đại Học Thanh Hải |
Vân Nam | Côn Minh | Đại Học Vân Nam |
Chiết Giang | Hàng Châu | Đại Học Chiết Giang |
Quảng Tây | Nam Ninh | Đại Học Quảng Tây |
Nội Mông | Hồi Hột | Đại Học Nội Mông |
Ninh Hạ | Ngân Xuyên | Đại Học Ninh Hạ |
Tây Tạng | Lạc Đà | Đại Học Tây Tạng |
Du học Vimiss hiện là đối tác của rất nhiều các trường nằm trong dự án Song nhất lưu. Các suất học bổng giá trị cao, đa dạng các ngành học. Mang lại cơ hội học tập cho các bạn trẻ Việt Nam tại các trường đại học chất lượng tại Trung Quốc.