Đại học Hàng không vũ trụ Bắc Kinh - Trường đào tạo phi công số 1
Đại học Hàng không và du hành vũ trụ Bắc Kinh là ngôi trường có chuyên ngành đào tạo đặc biệt. Chuyên đào tạo những phi công, người vận hành trong lĩnh vực hàng không. Tìm hiểu các chuyên ngành học tại Đại học Hàng không vũ trụ Bắc Kinh. Cập nhật thông tin học bổng mới nhất của Đại học Hàng không vũ trụ Bắc Kinh cùng Vimiss nhé!
Giới thiệu Đại học Hàng không vũ trụ Bắc Kinh
- Tên tiếng Trung: 北京航空航天大学
- Địa chỉ: Số 37 Đường Xueyuan, Quận Hải Điến, Bắc Kinh
- Tel : 010-82330002,82330003
Lịch sử thành lập
Đại học Hàng không và Du hành vũ trụ Bắc Kinh (gọi tắt là Đại học Bắc Hàng ) được thành lập năm 1952 bằng sự hợp nhất của các khoa hàng không của 8 trường đại học, bao gồm Đại học Thanh Hoa, Đại học Bắc Dương, Đại học Hạ Môn và Đại học Tứ Xuyên. Đây là cơ sở hàng không vũ trụ đầu tiên đào tạo bậc cao hơn ở Trung Quốc Mới. Trực thuộc Bộ Công nghiệp và Công nghệ Thông tin.
Từ khi thành lập đến nay, Đại học Bắc Hàng luôn là trường đại học trọng điểm quốc gia, là một trong 16 trường đại học trọng điểm đầu tiên của cả nước, đồng thời thuộc "Dự án 211" và "Dự án 985".
Khuôn viên, giảng viên, sinh viên
Trường tọa lạc tại Bắc Kinh, được chia thành cơ sở Đường Xueyuan và cơ sở Shahe, có diện tích hơn 3.000 mẫu Anh và có tổng diện tích xây dựng hơn 1,7 triệu mét vuông.
Hiện nay, tổng số giảng viên của trường đạt 4.266 người, trong đó có 2.368 giảng viên chính thức. Trong số giáo viên chuyên trách, 72,5% có chức danh nghề nghiệp cao cấp và 86,64% có trình độ tiến sĩ.
Trong những năm gần đây, trường đã tập trung vào việc cải thiện trạng thái và cơ cấu điều hành trường học, thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển của ngành học không gian, vũ trụ và tích hợp thông tin, tiếp tục tối ưu hóa hệ thống đào tạo nhân tài.
Khả năng điều hành toàn diện của trường và năng lực cạnh tranh cốt lõi liên tục được nâng cao, đứng đầu trong số các trường đại học cấp cao ở Trung Quốc, và ảnh hưởng quốc tế của trường đã tăng lên đáng kể.
Các chuyên ngành học của trường
STT | Tên chuyên ngành tiếng Trung | Tên chuyên ngành tiếng Việt |
1 | 通信工程 | Kỹ thuật Truyền thông |
2 | 电磁场与无线技术 | Trường điện từ và công nghệ không dây |
3 | 电气工程及其自动化 | Kỹ thuật điện và tự động hóa |
4 | 能源与动力工程 | Năng lượng và Kỹ thuật Điện |
5 | 飞行器环境与生命保障工程 | Môi trường Máy bay và Kỹ thuật Hỗ trợ Cuộc sống |
6 | 工业工程 | Kỹ thuật công nghiệp |
7 | 金融学 | Tài chính |
8 | 信息与计算科学 | Thông tin và Khoa học Máy tính |
9 | 德语 | Tiếng Đức |
10 | 车辆工程 | Kỹ thuật xe cộ |
11 | 土木工程 | Công trình dân dụng |
12 | 飞行器质量与可靠性 | Chất lượng máy bay |
13 | 探测制导与控制技术 | Công nghệ điều khiển và hướng dẫn phát hiện |
14 | 核物理 | Vật lý nguyên tử |
15 | 视觉传达设计 | Hình ảnh Thiết kế truyền thông |
16 | 化学 | Hóa chất |
17 | 环境工程 | Kỹ thuật môi trường |
18 | 工程管理 | Quản lý kỹ thuật |
19 | 经济统计学 | Thống kê kinh tế |
20 | 统计学 | Thống kê |
21 | 经济学 | Kinh tế học |
22 | 安全工程 | Kỹ thuật an toàn |
23 | 光电信息科学与工程 | Khoa học và Kỹ thuật Thông tin Quang điện tử |
24 | 微电子科学与工程 | Khoa học và Kỹ thuật Vi điện tử |
25 | 集成电路设计与集成系统 | Thiết kế mạch tích hợp và tích hợp hệ thống |
26 | 法学 | Luật học |
27 | 英语 | Anh ngữ |
28 | 数学与应用数学 | Toán học và Toán học Ứng dụng |
29 | 应用物理学 | Vật lý ứng dụng |
30 | 工程力学 | Cơ khí chế tạo |
31 | 机械工程 | Kỹ sư cơ khí |
32 | 测控技术与仪器 | Công nghệ và Dụng cụ Đo lường và Kiểm soát |
33 | 材料科学与工程 | Tài liệu khoa học và kỹ thuật |
34 | 电子信息工程 | Kỹ thuật thông tin điện tử |
35 | 自动化 | Tự động hóa |
36 | 计算机科学与技术 | khoa học máy tính và công nghệ |
37 | 软件工程 | Kỹ thuật phần mềm |
38 | 信息安全 | Bảo mật thông tin |
39 | 交通运输 | Vận chuyển |
40 | 飞行器设计与工程 | Thiết kế và kỹ thuật máy bay |
41 | 飞行器动力工程 | Kỹ thuật máy bay |
42 | 生物医学工程 | Kỹ thuật y sinh |
43 | 信息管理与信息系统 | Hệ thống thông tin và quản lý thông tin |
44 | 行政管理 | Quản lý hành chính |
45 | 化学 | Hóa chất |
46 | 土木工程 | Công trình dân dụng |
47 | 飞行器质量与可靠性 | Chất lượng máy bay và độ tin cậy |
48 | 环境工程 | Kỹ thuật môi trường |
49 | 工业工程 | Kỹ thuật công nghiệp |
Chi phí học tại trường
Học phí
- 社会科学试验班 là 5000 tệ/ năm/ người
- Năm nhất khoảng 8000 tệ / năm học / người
- Năm 2 đến năm 4 đại học 10.000 tệ / năm học / người
Các chuyên ngành khác 5500 tệ/ năm học / người (chuyên ngành kỹ thuật phần mềm ba, học phí năm 4 là 15.000 tệ / năm học / người)
Sau khi phân chia các chuyên ngành chính, mức học phí của một số chuyên ngành đào tạo sẽ được điều chỉnh.
Phí ký túc xá:
Khoảng 650-1200 tệ / năm học / người, tùy theo khu học xá nơi sinh viên ở và việc phân bổ ký túc xá , nhà trường sẽ thống nhất bố trí ký túc xá, phòng ở và giường ngủ. Ký túc xá đại học của Đại học Bắc Hàng có 4 người một phòng.
Với sự hỗ trợ của các quỹ tài chính quốc gia hay địa phương, học phí của trường đại học công nói chung là không phải là rất tốn kém. Chuyên ngành chung thường 4000-6000 nhân dân tệ mỗi năm, và nghệ thuật chuyên ngành thường 8.000-10.000 nhân dân tệ mỗi năm.
Các suất học bổng tại Đại học hàng không Vũ trụ Bắc Kinh
1. Học bổng thành phố Bắc Kinh
Hệ đại học, Hệ thạc sĩ, Tiến sĩ
2. Học bổng Khổng Tử:
Hệ 1 năm tiếng, hệ 1 kỳ
3. Học bổng Chính phủ Trung Quốc:
Gồm có: Học bổng CSC – Học bổng song phương dành cho Hệ đại học, Hệ thạc sĩ, Tiến sĩ
4. Học bổng trường Đại Học Hàng không Vũ trụ Bắc Kinh
Hệ đại học, Hệ thạc sĩ
(*Lưu ý: Các suất học bổng có thể thay đổi từng năm, trên đây chỉ là các suất học bổng tham khảo. Để nắm rõ thông tin mới nhất, mời bạn truy cập vào website của trường)
Để cập nhật thông tin mới nhất về học bổng đại học hàng không vũ trụ Bắc Kinh, các bạn liên hệ du học VIMISS nhé! VIMISS sẽ tư vấn cho bạn học bổng phù hợp với năng lực để đảm bảo tỉ lệ đỗ cao nhất của hồ sơ.